Prima.vn - Cổng thông tin điện tử ngành in và bao bì Việt Nam
Trang chủ » Hồ sơ màu ICC – ICC profile

Chia sẻ

CHẤT LƯỢNG

Hồ sơ màu ICC – ICC profile

Hồ sơ màu ICC – ICC profile

Ta vẫn thường hay nghe rằng để đảm bảo màu sắc tái tạo chính xác, đạt theo tiêu chuẩn. Hay nói đúng hơn là đạt theo yêu cầu của khách hàng; một phần quan trọng trong hệ thống quản lý màu cần có ICC profile khi tiến hành quá trình sản xuất sản phẩm. Ví dụ file này sẽ in trên vật liệu giấy loại 1, phương pháp in offset, với mực cụ thể và một số yêu cầu khác (như yêu cầu về độ phân giải tram, tổng lượng mực phủ mong muốn để đảm bảo mực khô) thì có thể sử dụng icc profile như ISOcoated v2 300 (ECI) hoặc ISOcoated v2 (ECI).

Vậy ICC profile là gì?

ICC profile là hồ sơ có chứa dữ liệu màu của thiết bị đầu vào và thiết bị xuất; thực chất là công thức chuyển đổi, là bảng tham chiếu chuyển đổi dữ liệu màu phụ thuộc thiết bị sang không phụ thuộc thiết bị.

  • Profile đầu vào (profile máy quét và máy ảnh kỹ thuật số ở RGB),
  • Profile xuất (profile cho máy in thử và máy in thật ở CMYK)
  • Display profile (profile màn hình máy tính ở RGB).

Các kênh màu (RGB, CMYK) chuyển đổi thông qua không gian màu kết nối (PCS – Profile Connection Space) như CIELAB hoặc XYZ.

Nó dùng để mô tả khả năng phục chế màu của một thiết bị (như máy quét, máy ảnh kỹ thuật số, màn hình, máy in) trên nền giao thức chuẩn được định nghĩa bởi Hiệp hội màu quốc tế (International Color Consor-tium – ICC).

Tại sao phải sử dụng ICC profile để quản lý màu?

Từ mục đích của việc tại sao phải quản lý màu ở bài trước: kiểm soát và điều chỉnh các thiết bị khác nhau trong cùng một hệ thống phục chế theo các điều kiện in thực tế để màu sắc đạt theo yêu cầu. Kết nối các thiết bị đến một không gian màu trung tâm – không gian kết nối về đặc tính phục chế màu của thiết bị (Color profile);

Để hệ thống hoạt động kiểm soát việc phục chế màu từ thiết bị này sang thiết bị khác thì bắt buộc phải có hồ sơ màu (profile) nguồn và profile đích mô tả đặc tính phục chế của từng thiết bị. ICC profile hỗ trợ cho việc kiểm soát và thống nhất khả năng phục chế hình ảnh của các thiết bị khác nhau.

Có những loại profile nào?

  • Phân loại theo cách thức hình thành: có 3 loại hồ sơ màu
      • Hồ sơ màu tự tạo (custom profile): profile tự tạo dựa vào các điều kiện in có sẵn tại công ty vật liệu, thiết bị, máy in bằng cách sử dụng các công cụ đo, các phần mềm, mẫu kiểm tra. Đây là cách thức được sử dụng nhiều nhất ở ngoài các doanh nghiệp hiện nay, bởi vì nó được tạo ra từ điều kiện thực tế với thiết bị cụ thể.
      • Hồ sơ màu của hãng sản xuất (generic profile): là loại hồ sơ màu do nhà sản xuất thiết bị các hãng như Kodak, Heidelberg, AGFA, … cung cấp thường được cài đặt như trình điều khiển thiết bị (Driver), tuy nhiên nhiều thiết bị có driver cài đặt nhưng lại không có hồ sơ màu. Loại hồ sơ màu này đại diện cho một thiết bị trung bình của hãng sản xuất.
      • Hồ sơ màu theo chuẩn có sẵn: Đối với các thiết bị tuân thủ các chuẩn cụ thể nào đó như sRGB, SWOP, ta có thể sử dụng các hồ sơ màu đã được tạo ra sẵn cho các chuẩn này. Những loại hồ sơ màu này được thiết lập và sử dụng rộng rãi, các trình ứng dụng như Adobe Photoshop đều có các loại Profile chuẩn này.
  • Phân loại theo cách hiển thị dữ liệu trên thiết bị: có 3 loại hồ sơ: Input profile, Display profile Output profile (cụ thể hơn về phần này ta sẽ qua bài khác).

Mỗi ICC profile đều sẽ có: file .icc (profile gán thông tin màu sắc vào hình ảnh, đối tượng, có thể xem hiển thị gamut trên các phần mềm), file .pdf (mô tả thông tin cơ bản của loại icc profile), file .txt (Dữ liệu đầy đủ, người dùng có thể xem và theo dõi).

Ví dụ: Một số thông tin cơ bản trong File .pdf của GRACoL2013_CRPC6.icc

  • Tên Profile: GRACoL2013_CRPC6.icc
  • Separation details:

+ TAC: 320%

+ UCR/GCR: Medium+ GCR

+ Max black: 100%

+ TVI: CMY 16% K 19.1%

  • Điều kiện in tham chiếu: ISO DIS 15339-2, CGATS.21-2
  • Dữ liệu chuẩn tham chiếu: CGATS21-2-CRPC6.txt

Mỗi file .txt sẽ hiển thị các thông số về điều kiện đo, dữ liệu tọa độ màu CMYK, LAB, XYZ (Hình 1).

Tên icc profile: ISO coated v2 300 (ECI), FOGRA39L.txt (Hình 2).

Hình 1: Dữ liệu CGATS21-2-CRPC6.txt

Hình 2: Dữ liệu FOGRA39L.txt

Đây là những thông tin được lưu lại trong quá trình lựa chọn, thiết lập, đo đạc, lưu trữ từ bảng màu chuẩn. Nếu bên ngoài chúng ta tạo icc profile thì đó cũng là quá trình mà đi từ điều kiện cụ thể thực tế có tại xưởng in nhà mình với vật liệu cụ thể, máy in, điều kiện đo cụ thể và hướng đến chuẩn tham chiếu nhất định. Những profile được tạo bởi người sử dụng là một loại profile tốt nhất vì chúng mô tả một cách chính xác các đặc tính và trạng thái của thiết bị đó.

Hình 3: Ví dụ khoảng phục chế khác nhau của các profile màu

Màu đỏ là khoảng phục chế của không gian màu Adobe (Display profile ở RGB).

Màu trắng là khoảng phục chế của một máy ảnh Canon (Input profile ở RGB).

Màu vàng là khoảng phục chế của profile sử dụng khi in ấn (Output profile ở CMYK).

3 bình luận

Bình luận